MẪU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG CÔNG TY THEO LUẬT MỚI NHẤT| LUẬT SƯ TƯ VẤN LAO ĐỘNG

Công ty Luật Hải An cung cấp các dịch vụ pháp lý trong lĩnh vực lao động bao gồm:

– Tư vấn về hợp đồng lao động: hình thức, nội dung hợp đồng lao động theo quy định mới nhất theo Bộ luật lao động,…

– Tư vấn các vấn đề về tranh chấp lao động gồm: thủ tục khiếu nại, tố cáo, khởi kiện, thủ tục hòa giải lao động, thủ tục xử lý kỷ luật lao động, bồi thường thiệt hại….

– Tư vấn dịch vụ lao động như: cho thuê lao động, tuyển dụng lao động, khai báo lao động, đăng ký bảo hiểm, thuế cho doanh nghiệp,…

Luật Hải An cung cấp mẫu hợp đồng lao động mới nhất theo Bộ luật lao động

 

 

[ TÊN CÔNG TY]

Số: …/HĐLĐ- [Tên viết tắt của công ty]

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———-

[Tỉnh/thành phố], Ngày …..tháng ….. năm…

 

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

– Căn cứ Bộ luật Lao động năm [ đang có hiệu lực];

– Căn cứ  Luật Việc làm năm [ đang có hiệu lực];

– Căn cứ các văn bản có liên quan hướng dẫn bộ luật lao động năm [ đang có hiệu lực];

– Căn cứ nhu cầu thực tế của các bên

 

BÊN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG: [ Tên công ty]

Người đại diện : [ Tên người đại diện theo pháp luật]       Quốc tịch:
Chức vụ : ……………..
Địa chỉ : [ địa chỉ công ty]
Điện thoại :……………..               Fax: ……………..
Website :……………..

[Trường hợp có uỷ quyền thì ghi rõ thông tin giấy tờ ủy quyền]

BÊN NGƯỜI LAO ĐỘNG:   [tên người lao động]                     Quốc tịch:

Sinh ngày :
Nơi thường trú :
Địa chỉ liên hệ :
Số CCCD

Nơi cấp

:                                       Ngày cấp:

:

Số điện thoại :

Hai bên tự nguyện ký kết hợp đồng lao động và cam kết thực hiện đúng các điều khoản sau:

Điều 1: Hình thức, công việc, địa điểm và thời gian làm việc:

  1. Người lao động làm việc theo loại hình Hợp đồng lao động (HĐLĐ) như sau: [ Hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn. Hợp đồng lao động xác định thời hạn thì ký tối thiểu 1 tháng, tối đa 36 tháng. Một người chỉ được ký tối đa 02 lần hợp đồng lao động xác định thời hạn với cùng một người sử dụng lao động]
  • HĐLĐ [ xác định thời hạn] hoặc [ không xác định thời hạn]
  1. Thời gian hiệu lực của hợp đồng lao động: Từ ngày tháng     năm    đến    ngày    tháng     năm
  2. Công việc phải làm:

Công việc cụ thể khác được mô tả chi tiết theo bảng mô tả kèm theo hợp đồng này được hai bên thỏa thuận thống nhất. Bảng mô tả công việc là Phụ lục 01 của hợp đồng và không tách rời hợp đồng này.

  • Vị trí công việc: ………

+ Ban Giám đốc có thể điều chuyển, luân chuyển vị trí công việc của Bên B tùy theo tình hình hoạt động của Nhà hàng, khi đó Bên B phải thực hiện theo sự điều chuyển, luân chuyển theo quyết định của Ban Giám đốc.

  1. Địa điểm làm việc: Tại địa chỉ của Công ty tại…..

Hai bên thống nhất và đồng ý rằng: trong thời gian làm việc, ngoài vị trí công việc tại Nhà hàng có địa chỉ nêu trên, nếu có thay đổi về vị trí công việc tại địa điểm khác, Ban Giám đốc sẽ thông báo cho Bên B và Bên B phải thực hiện thay đổi địa điểm làm việc theo tình hình thực tế đó mà không có bất kỳ sự phản đối, yêu cầu về quyền lợi nào khác.

  1. Thời gian làm việc, nghỉ ngơi: 8 giờ/ ngày, 40 giờ/ tuần.
  • Từ Thứ Hai tới thứ Sáu: [Giờ làm việc từ …..-……..]
  • Thứ Bảy: [Giờ làm việc từ …..-……..]
  • Chủ nhật: [Giờ làm việc từ …..-……..]
  • Thời giờ nghỉ ngơi: Theo quy định của Công ty và pháp luật lao động.
  • Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những nhân viên được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca kíp, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định

Điều 2: Chế độ làm việc:

  1. Thời gian làm thêm: Theo quy định của Nội quy Công ty và Bộ Luật lao động.
  2. Thiết bị và công cụ làm việc: Công ty cung cấp, cấp phát tùy theo vị trí, nhu cầu của công việc và theo quy định pháp luật.
  3. Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.
  4. Phương tiện đi lại: Tự túc, theo quy định của công ty.
  5. Mức lương chính:
  • Mức lương được xếp theo Hệ thống thang lương, bảng lương Công ty:…………………Việt Nam đồng (Bằng chữ:…… ).
  • Mức lương, thưởng, phụ cấp khác: Theo quy định của Công ty.(nếu có)
  1. Hình thức trả lương: [chuyển khoản hoặc tiền mặt theo quy định của Công ty vào ngày ….hàng tháng].
  2. Các phụ cấp khác (phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp ăn trưa, điện thoại…): Theo quy định của công ty.(nếu có)
  3. Lương hiệu quả công việc: Phụ thuộc vào mức độ hoàn thành công việc theo tháng, theo quy định của phòng ban, công ty .(Nếu có)
  4. Chế độ thưởng: Theo quy định của công ty, phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh của công ty.(nếu có)
  5. Chế độ nâng lương/ điều chỉnh lương: Theo quy định của công ty.(nếu có)
  6. Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế: Theo quy định của pháp luật.
  7. Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước.

+ Nghỉ hàng tuần: …. ngày [ ngày cụ thể]

+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày phép/01 năm). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.

+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ Lễ pháp định. Các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày Chủ nhật thì sẽ được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp. Chế độ đào tạo: Theo yêu cầu của công việc và quy định của công ty.

  1. Kỷ luật lao động: Theo quy định của Công ty.

Điều 3: Quyền của Người lao động

  1. Được nhận lương và các chế độ làm việc kèm theo đúng thỏa thuận theo hợp đồng này.
  2. Được đào tạo theo Quy định về đào tạo cán bộ của Công ty và văn bản thỏa thuận trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động (nếu có).
  3. Được hưởng lương tháng thứ 13, tham gia các hoạt động ngoaị khóa, du lịch theo quy định, chế độ của công ty (nếu có)

Điều 4: Nghĩa vụ của Người lao động:

  1. Hoàn thành công việc được giao theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này.
  2. Chấp hành kỷ luật lao động, phân công công việc của người quản lý trực tiếp, lệnh điều hành kinh doanh bao gồm cả quyết định điều chuyển của Công ty và các quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động của Công ty.
  3. Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, PCCC, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty
  4. Có nghĩa vụ thực hiện bảo mật thông tin, tài liệu, bí mật kinh doanh theo quy định tại hợp đồng này.
  5. Đóng các loại bảo hiểm, các khoản thuế…. đầy đủ theo quy định của pháp luật. Công ty sẽ tạm khấu trừ trước khi chi trả cho người lao động theo quy định
  6. Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc. Trong trường hợp CBNV được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được hưởng như người đi làm.
  7. Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo..
  8. Bồi thường các thiệt hại gây ra do vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm quy trình, quy chế, nội quy do Công ty ban hành và theo quy định của pháp luật.
  9. Hoàn thành nghĩa vụ bàn giao công việc, hồ sơ, tài liệu, tài sản, thanh toán công nợ và các nghĩa vụ tài chính …khi chấm dứt HĐLĐ với Công ty
  10. Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và của Công ty.

Điều 5: Quyền của Người sử dụng lao động:

  1. Điều hành người lao động thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng lao động và đánh giá mức độ hoàn thành công việc của người lao động.
  2. Trong quá trình làm việc tại Công ty, tùy theo nhu cầu kinh doanh, người sử dụng lao động có quyền quyết định việc điều chuyển người lao động. Trường hợp Công ty có quyền quyết định điều chuyển người lao động sẽ xét đến sự phù hợp với nơi cư trú của người lao động cũng như nguyện vọng của người lao động và Công ty có trách nhiệm đào tạo người lao động để đáp ứng được yêu cầu công việc mới theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Người lao động cam kết tuân thủ quy định điều chuyển/điều động của Công ty. Trong trường hợp người sử dụng lao động và người lao động không đạt được thỏa thuận về quyết định điều chuyển công việc, Hợp đồng này sẽ được chấm dứt.
  3. Công ty có quyền xử lý vi phạm kỷ luật đối với người lao động theo Nội quy lao động của Công ty và theo quy định của pháp luật lao động, tuy nhiên việc xử lý vi phạm không vi phạm điều cấm của pháp luật.

Điều 6: Nghĩa vụ của Người sử dụng lao động:

  1. Đảm đảm việc làm cho người lao động theo đúng cam kết trong Hợp đồng này.
  2. Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động.
  3. Đóng BHXH, BHTN và BHYT bắt buộc cho người lao động theo đúng quy định của pháp luật (trừ thời gian người lao động nghỉ không hưởng lương theo quy định tại Điều 30, Điều 168 Bộ Luật Lao động, thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động và thời gian người lao động nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội).
  4. Đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động.
  5. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về lao động và theo quy định của Công ty.

Điều 7: Đơn phương chấm dứt hợp đồng

7.1. Người sử dụng lao động  đơn phương chấm dứt hợp đồng

Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp sau đây:

  1. Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng.
  2. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định tại điều 85 của Bộ luật Lao động.
  3. Người lao động làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 12 tháng liền, người lao động làm theo hợp đồng lao động xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 06 tháng liền và người lao động làm theo hợp đồng lao động dưới 01 năm ốm đau đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng, mà khả năng lao động chưa hồi phục. Khi sức khoẻ của người lao động bình phục, thì được xem xét để giao kết tiếp hợp đồng lao động.
  4. Do thiên tai, hỏa hoạn, hoặc những lý do bất khả kháng khác mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc.
  5. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức chấm dứt hoạt động.
  6. Người lao động vi phạm kỷ luật mức sa thải.
  7. Người lao động có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản và lợi ích của Công ty.
  8. Người lao động đang thi hành kỷ luật mức chuyển công tác mà tái phạm.
  9. Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày/1 tháng và 20 ngày/1 năm.
  10. Người lao động vi phạm Pháp luật Nhà nước. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày. Trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản thì các khoản có liên quan đến quyền lợi của người lao động được thanh toán theo quy định của Luật Phá sản doanh nghiệp.

7.2. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng

Khi người lao động đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động trước thời hạn trong các trường hợp sau:

  1. Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm các điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  2. Không được trả công đầy đủ hoặc trả công không đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng.
  3. Bị ngược đãi, bị cưỡng bức lao động.
  4. Bản thân hoặc gia đình thật sự có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng.
  5. Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy Nhà nước.
  6. Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc.
  7. Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 03 tháng liền mà khả năng lao động chưa được hồi phục.

Ngoài những căn cứ trên, người lao động còn phải đảm bảo thời hạn báo trước như sau:

– Đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và g: ít nhất 03 ngày;

– Đối với các trường hợp quy định tại điểm d và e: ít nhất 30 ngày;

– Đối với trường hợp quy định tại điểm f: theo thời hạn quy định tại Điều 112 của BLLĐ;

– Đối với các lý do khác, người lao động phải đảm bảo thông báo trước:

+ Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

+ Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 – 03 năm.

+ Ít nhất 03 ngày đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ, theo một công việc nhất định mà thời hạn dưới 01 năm.

Điều 8: Bảo mật thông tin

Thông tin mật là: (1) bất kỳ và tất cả các thông tin, tài liệu và dữ liệu thuộc quyền sở hữu của Công ty và được tiết lộ bởi Công ty cho Người lao động; và (2) tất cả các tài liệu của Công ty mà Người lao động đã truy cập vượt quá phạm vi nhiệm vụ của mình trong thời gian thực hiện Hợp đồng lao động, dưới bất kỳ hình thức tiết lộ hữu hình hoặc vô hình vào bất cứ lúc nào và bằng cách thức tiết lộ nào, bao gồm nhưng không giới hạn bởi:

  1. Thông tin của công ty, bao gồm các tài liệu liên quan đến hợp đồng và giấy phép, kế hoạch, chiến lược, chiến thuật, chính sách, nghị quyết, hồ sơ, báo cáo và bất kỳ vụ kiện hoặc thương lượng nào;….
  2. Thông tin tiếp thị, bao gồm kế hoạch bán hàng hoặc sản phẩm, chiến lược, chiến thuật, phương pháp, hồ sơ, báo cáo, khách hàng, khách hàng tiềm năng, thông tin về chi phí và giá thành (dù đã hoàn thành hay chưa) và các dịch vụ chưa được công bố công khai trên thị trường và các tài liệu liên quan, kế hoạch nghiên cứu và phát triển hoặc dữ liệu nghiên cứu thị trường;
  3. Thông tin tài chính, bao gồm chi phí và dữ liệu hiệu suất, hồ sơ và báo cáo, thỏa thuận dàn xếp nợ, cơ cấu vốn chủ sở hữu, nhà đầu tư và số cổ phần nắm giữ, công thức hoạt động, thực tiễn kiểm soát và kiểm tra và thông tin cơ bản liên quan đến các nhà cung cấp;
  4. Thông tin kỹ thuật, bao gồm máy móc, thiết kế, bản vẽ, công thức, quy trình và phương pháp bảo trì; quy trình đánh giá sản phẩm; sản phẩm mới và thông số kỹ thuật;
  5. Thông tin của các khách hàng hiện đang làm việc cùng, khách hàng hiện tại hoặc khách hàng tiềm năng, người tiêu dùng, nhà cung cấp và đại lý bao gồm thỏa thuận giá cả, các cuộc đàm phán và dữ liệu về lịch sử mua, bán và dịch vụ;
  6. Thông tin nhân sự, bao gồm danh sách nhân sự, sơ yếu lý lịch, dữ liệu nhân sự, thông tin lương, cơ cấu tổ chức và đánh giá hiệu suất làm việc;
  7. Bí quyết, bí mật công nghệ và bí mật kinh doanh;
  8. Các phát minh (bất kể có được cấp bằng sáng chế hay không);
  9. Bằng sáng chế, bản quyền, nhãn hiệu, bí mật thương mại, các quyền được cấp phép hoặc các quyền sở hữu trí tuệ khác theo Luật Sở hữu trí tuệ của Việt Nam (bất kể đã được cấp bằng sáng chế hay đang trong quá trình xin cấp bằng sáng chế);
  10. Phần mềm cụ thể, hệ thống máy tính, mục tiêu nghiên cứu, các mã nguồn hoặc đoạn mã, mã bảo mật tài khoản, mật khẩu, mã đối tượng, hướng dẫn sử dụng và tên người dùng.
  11. Các tài liệu và giao dịch điện tử và/hoặc theo hệ thống của Công ty, và tất cả các thông tin và dữ liệu trực quan, bằng hành vi, bằng lời nói, bằng văn bản và/hoặc bằng điện tử được ghi hoặc lưu trữ bằng hình thức điện tử hoặc dưới bất kỳ hình thức nào có thể đọc, nhìn thấy hoặc nghe được như văn bản, tệp máy tính, thư điện tử, hình ảnh, mã, phần mềm máy tính, tài liệu hoặc bí quyết liên quan đến quá khứ, hiện tại hoặc tương lai của Công ty;
  12. Việc lập trình, tên, ký hiệu, hình ảnh, thiết kế, nghiên cứu và tài liệu kỹ thuật và tư liệu, nội dung của cơ sở dữ liệu; và
  13. Mọi dữ liệu hoặc thông tin mà Công ty cho là bí mật mà Người lao động không được tiết lộ.

Trong phạm vi của Thỏa thuận này, Thông tin mật cũng sẽ bao gồm tất cả các thông tin có nguồn gốc từ Thông tin mật.

[Lưu ý: Các thông tin bảo mật cụ thể có thể thay đổi theo ngành nghề hoạt động của doanh nghiệp và nội dung của các thông tin cần bảo mật.]

Điều 9: Trách nhiệm bảo mật thông tin

– Người lao động chỉ được sử dụng Thông tin mật hoặc thông tin có được từ Thông tin mật mà Người lao động có được như đã nêu tại Điều 8 của Hợp đồng này một cách hợp lý theo yêu cầu công việc và chỉ cho mục đích thực hiện công việc theo Hợp đồng lao động. Trước khi tiết lộ bất kỳ Thông tin mật hoặc thông tin nào có được từ Thông tin mật cho bất kỳ người được ủy quyền nào theo yêu cầu công việc hoặc theo yêu cầu của Công ty, Người lao động phải đảm bảo rằng người đó đã được Người lao động thông báo rằng đây là Thông tin mật của Công ty, và người này phải có trách nhiệm giữ bí mật thông tin nói trên theo Thỏa thuận này.

– Người lao động thừa nhận và đồng ý rằng mọi hành vi sử dụng Thông tin mật cho bất kỳ mục đích cá nhân nào đều bị cấm.

– Người lao động sẽ không tiết lộ hoặc phân phối hoặc liên lạc hoặc cho phép được truyền đạt, bằng lời nói hoặc bằng văn bản, trực tiếp hoặc gián tiếp, Thông tin mật hoặc bất kỳ bản sao nào cho bất kỳ bên thứ ba nào vào bất kỳ lúc nào ngoại trừ: Theo yêu cầu của pháp luật; các quy định của nhà nước hoặc quy định nghề nghiệp hoặc được yêu cầu bởi các cơ quan quản lý mà Người lao động phải tuân theo nếu như được pháp luật cho phép, Người lao động phải gửi thông báo cho Công ty sớm nhất có thể về việc tiết lộ trước khi việc tiết lộ được thực hiện, và Người lao động chỉ được cung cấp phần Thông tin mật mà Người lao động được yêu cầu tiết lộ một cách hợp pháp.

– Người lao động có nghĩa vụ phải thực hiện tất cả các bước hợp lý để đảm bảo rằng không ai trong số các bên liên quan tới Người lao động được tiết lộ, sử dụng, lưu trữ, sao lại hoặc sao chép bất kỳ Thông tin mật nào.

– Người lao động phải lập và cung cấp danh sách tất cả những người mà Thông tin mật đã được chuyển đến nếu được yêu cầu bởi Công ty.

– Trừ khi được Công ty chấp thuận bằng văn bản, Người lao động sẽ không sao chép, chỉnh sửa hoặc chuyển đổi nội dung của bất kỳ Thông tin mật nào, bằng văn bản hoặc bằng lời nói, trước hoặc sau ngày ký Thỏa thuận này.

– Người lao động đồng ý rằng, trong suốt thời gian làm việc cho Công ty và sau khi chấm dứt Hợp đồng lao động với Công ty vì bất kỳ lý do nào, Người lao động sẽ giữ bí mật không tiết lộ hoặc cho phép tiết lộ cho bất kỳ tổ chức, cá nhân nào khác biết, và trong bất kỳ trường hợp nào, Người lao động sẽ không được tiết lộ, sử dụng, sao chép, công bố, tóm tắt hoặc chuyển ra khỏi Công ty Thông tin mật, trừ: (a) những trường hợp cần thiết để thực hiện nhiệm vụ do Công ty phân công; hoặc (b) sau khi đã thôi việc, chỉ khi được ủy quyền bằng văn bản của [Tổng] Giám đốc.

– Trong thời hạn 02 (hai) năm kể từ ngày kết thúc quan hệ lao động với Công ty, Người lao động sẽ không tham gia dưới bất kỳ hình thức nào bao gồm nhưng không giới hạn việc cố vấn, làm việc, góp vốn, hợp tác kinh doanh, cộng tác, liên doanh, liên kết với bất kỳ cơ quan, đơn vị, hiệp hội, đoàn thể,…(gọi chung là tổ chức) trong các lĩnh vực kinh doanh có liên quan đến những ngành nghề, sản phẩm tương tự của Công ty.

– Trường hợp người lao động cố ý tiết lộ thông tin bảo mật hoặc có bất kỳ vi phạm nào liên quan đến các nội dung về bảo mật thông tin tại hợp đồng này, người lao động phải chịu mức bồi thường thiệt hại bằng 06 tháng lương trung bình liền kề gần nhất.

Điều 10: Những thỏa thuận khác

  1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục hợp đồng theo quy định của Pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo hợp đồng lao động đã ký kết. Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.

Điều 11: Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 12: Điều khoản thi hành:

  1. Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này được thực hiện theo Nội quy Công ty và Bộ Luật Lao động hiện hành của Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  2. Mọi sự thay đổi trên tinh thần thương lượng, bàn bạc để cùng giải quyết; Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.
  3. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Người sử dụng lao động giữ (một) bản, Người lao động giữ 01 (một) bản và có hiệu lực kể từ ngày… tháng … năm..

Các bên đã đọc, hiểu rõ và đồng ý ký tên dưới đây:

NGƯỜI LAO ĐỘNG

 

 

 

 

 

BÊN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

   

 

Ngoài ra Luật Hải An có thể thực hiện các dịch vụ pháp lý khác, Quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được luật sư hỗ trợ một cách tốt nhất và hiệu quả nhất.

Chúng tôi tự tin là một trong những văn phòng luật sư uy tín nhất tại Hà Nội, chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý tại Hà Nội và tất cả các tỉnh thành trên cả nước, được rất nhiều khách hàng tin tưởng và đồng hành lâu dài trong quá trình hoạt động của mình.

Chúng tôi tin rằng, nếu bạn lựa chọn được luật sư và văn phòng luật sư uy tín thì bạn có thể hoàn toàn yên tâm khi luật sư hỗ trợ và đồng hành.

Mọi thông tin xin liên hệ theo thông tin dưới đây:

—————————————————

CÔNG TY LUẬT TNHH HẢI AN

Hotline: 090 229 3579 – 0915 220 884

Địa chỉ văn phòng: Tầng 3, số 69 phố Nguyễn Thị Định, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

Email: [email protected]

Web: https://congtyluathaian.com/

—————————————————